TƯ VẤN, LẮP ĐẶT HỆ THỐNG QUAN TRẮC KHÍ THẢI TỰ ĐỘNG

QUAN TRẮC KHÍ THẢI LÀ GÌ?

Quan trắc khí thải là quá trình đo, phân tích các thông số về tính chất vật lý và hoá học của khí thải, được thực hiện bởi các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường hoặc các đơn vị, các tổ chức kinh doanh.

Một số ngành công nghiệp phát thải gây ô nhiễm không khí bao gồm: Vật liệu xây dựng; hoá chất và phân bón; dệt và giấy; luyện kim; thực phẩm; các xí nghiệp cơ khí; các nhà máy thuộc ngành công nghiệp nhẹ…

Sơ đồ hệ thống quan trắc khí thải tự động

1. LẮP ĐẶT TRẠM QUAN TRẮC KHÍ THẢI ĐỂ LÀM GÌ?

Công tác quan trắc khí thải giúp đánh giá hiệu quả của quá trình sản xuất; đánh giá hệ thống xử lý khí thải; đồng thời cung cấp số liệu phục vụ công tác quản lý môi trường của địa phương.

Việc quan trắc khí thải chặt chẽ giúp cho doanh nghiệp xây dựng các báo cáo hiện trạng môi trường và hỗ trợ công tác kiểm soát ô nhiễm. Từ đó đánh giá sự tuân thủ của các cơ sở sản xuất đối với các tiêu chuẩn khí thải ra môi trường.

2. ĐỐI TƯỢNG CẦN LẮP ĐẶT

Đối tượng thực hiện quan trắc khí thải tự động, liên tục được quy định rõ tại điều 47 nghị định 40/2019/NĐ-CP, bao gồm:

    • Dự án, cơ sở thuộc danh mục các nguồn thải khí thải lưu lượng lớn quy định tại Phụ lục I Mục III Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này
    • Các lò đốt chất thải nguy hại; các lò đốt chất thải của cơ sở xử lý chất thải rắn tập trung quy mô cấp tỉnh
    • Khí thải của các cơ sở sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
    • Cơ sở bị xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi xả khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường mà tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần
    • Các đối tượng khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Cũng theo nghị định 40/2019/NĐ-CP, thời hạn để các đối tượng trên phải lắp đặt trạm quan trắc khí thải tự động, liên tục là ngày 31 tháng 12 năm 2019. Trừ một số trường hợp cụ thể như các doanh nghiệp đang chuẩn bị làm lại báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) mới, việc lắp đặt trạm quan trắc khí thải liên tục, tự động là cần thiết để có thể vận hành thử nghiệm ĐTM. Hoặc đối với một số đơn vị có giấy phép nhập khẩu phế liệu chuẩn bị hết hạn hoặc sắp gia hạn, sau khi có lắp đặt trạm quan trắc khí thải online và truyền dữ liệu về sở TNMT địa phương thì sẽ được tích hợp các thông số lên trên giấy phép nhập khẩu phế liệu mới.

Dưới đây là trích dẫn các đối tượng phải thực hiện lắp đặt trạm quan trắc khí thải tự động, liên tục theo phụ lục I, nghị định 40/2019/NĐ-CP:

STT

Loại hình

Công suất

1

Sản xuất gang, thép Từ 200.000 tấn/năm trở lên

2

Nhiệt điện Tất cả, trừ nhà máy nhiệt điện sử dụng nhiên liệu là khí đốt

3

Sản xuất clinker, xi măng Tất cả

4

Sản xuất hóa chất, phân bón hóa học Từ 10.000 tấn/năm trở lên

5

Công nghiệp lọc, hóa dầu Tất cả

6

Cơ sở có sử dụng lò hơi công nghiệp Từ 20.000 tấn hơi/ giờ trở lên (tính cho tổng công suất các lò hơi), trừ trường hợp sử dụng hoàn toàn nhiên liệu là khí đốt, dầu DO

7

Sản xuất thủy tinh Từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên, trừ  trường hợp sử dụng hoàn toàn nhiên liệu là khí đốt

8

Sản xuất gạch, ngói Tổng công suất từ 100 triệu viên gạch, ngói trở lên, trừ trường hợp sử dụng hoàn toàn nhiên liệu là khí đốt

9

Lò đốt chất thải rắn sinh hoạt, lò đốt chất thải rắn công nghiệp thông thường Từ 3 tấn/giờ trở lên

10

Lò đốt chất thải nguy hại; lò đốt chất thải y tế Từ 0,5 tấn/giờ trở lên

11

Cơ sở có sử dụng lò dầu tải nhiệt Từ 3,5 triệu Kcal/giờ trở lên (tính cho tổng công suất các lò), trừ trường hợp sử dụng hoàn toàn nhiên liệu là khí đốt

3. CHỈ TIÊU QUAN TRẮC

Các chỉ tiêu quan trắc khí thải theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP – hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường:

    • Các thông số môi trường giám sát cố định gồm: lưu lượng, nhiệt độ, áp suất, O2 dư, bụi tổng, SO2, NOX, CO
    • Các thông số đặc thù theo ngành nghề theo yêu cầu
    • Căn cứ vào mục tiêu quan trắc, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về môi trường, loại hình sản xuất, quy mô, đặc điểm nguồn thải và yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xác định các thông số cần quan trắc.

4. THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG

    • Thiết bị quan trắc tự động, liên tục: gồm một hoặc nhiều thiết bị đo và phân tích có khả năng đo tự động, liên tục và đưa ra kết quả quan trắc của các thông số trong khí thải. Căn cứ vào thông số và nguyên lý đo, phân tích của thiết bị quan trắc để xác định phương án lắp đặt thiết bị quan trắc phù hợp, cụ thể:
        • Phương án trực tiếp trên thân ống khói (in-situ): Thiết bị quan trắc được gắn trực tiếp trên thân ống khói để đo các thông số và không sử dụng ống dẫn mẫu;
        • Phương án gián tiếp thông qua việc trích hút mẫu (extractive): Mẫu khí thải được trích từ trong thân ống khói nhờ ống hút mẫu và được dẫn theo ống dẫn mẫu tới thiết bị quan trắc;
    • Thiết bị thu thập, lưu giữ, truyền dữ liệu: Để thu thập, lưu giữ và truyền dữ liệu quan trắc tự động, liên tục về Sở Tài Nguyên Môi Trường.
    • Camera: Khuyến khích lắp đặt camera để cung cấp hình ảnh trực tuyến tại vị trí đặt các thiết bị quan trắc của Hệ thống;
    • Cơ sở hạ tầng, gồm:
        • Nhà trạm: Để chứa các thiết bị quan trắc của Hệ thống.Tùy theo điều kiện cụ thể tại vị trí lắp đặt, nhà trạm có thể được xây dựng hoặc lắp đặt dưới nhiều hình thức khác nhau nhưng phải bảo đảm môi trường an toàn và ổn định cho các thiết bị bên trong nhà trạm;
        • Nguồn điện và các thiết bị lưu điện để bảo đảm duy trì hoạt động liên tục và ổn định của hệ thống. Ngoài ra, các thiết bị điện phải đáp có các thiết bị đóng cắt và chống quá dòng, quá áp; có thiết bị ổn áp và bộ lưu điện (UPS) với công suất phù hợp với hệ thống các thiết bị;
        • Thiết bị báo cháy, báo khói, chống sét trực tiếp và lan truyền.

Thiết bị đo bụi

Thiết bị đo lưu lượng, áp suất, nhiệt độ

Thiết bị phân tích khí thải

5. CÁC TÍNH NĂNG CHÍNH CỦA HỆ THỐNG

    • Hệ thống tích hợp đầy đủ, giám sát phát thải liên tục
    • Dữ liệu cập nhật liên tục
    • Dữ liệu dạng ppm, mg/Nm3 và Kg/h
    • Độ nhạy cao và chi phí bảo trì thấp
    • Với các cổng truyền tín hiệu đầu ra tương thích với hệ thống mạng, đường truyền dữ liệu về Sở
    • Ghi, lưu trữ dữ liệu
    • Báo cáo dữ liệu
    • Cấu hình thời gian thực và sử dụng công cụ đồ thị để phân tích dữ liệu
    • Xuất dữ liệu ra các ứng dụng phổ biến như Excel,…
    • Dễ dàng cài đặt
    • Hoạt động trực quan
    • Hoạt động trên hệ điều hành Windows.

6. TRẠM QUAN TRẮC KHÍ THẢI TỰ ĐỘNG LIÊN TỤC GIA ANH

Công ty TNHH Thương mại và Tư vấn Môi trường Gia Anh chúng tôi cung cấp các giải pháp về trạm quan trắc từ việc tư vấn, thiết kế, lắp đặt một trạm quan trắc khí thải theo tiêu chuẩn quốc tế, với những ưu điểm vượt trội:

    • Nhỏ gọn
    • Chi phí hợp lý
    • Vận hành với độ tin cậy cao, ít bảo trì bảo dưỡng
    • Đáp ứng những yêu cầu giám sát từ các cơ quan môi trường
    • Cung cấp kết quả kịp thời nhanh chóng, giúp nhà máy đưa ra những biện pháp giải quyết kịp thời
    • Hệ thống được thiết kế linh hoạt, đáp ứng theo yêu cầu thực tế của khách hàng
    • Cung cấp phần mềm quản lý trên website & ứng dụng trên điện thoại, giúp việc theo dõi quan trắc trở lên dễ dàng.

Đối tác cung cấp thiết bị uy tín mà chúng tôi lựa chọn dựa trên những tiêu chuẩn quốc tế, xuất xứ uy tín, nhiều năm kinh nghiệm trong việc sản xuất thiết bị quan trắc để tư vấn đến khách hàng là một thương hiệu nổi tiếng đến từ Đức – MRU. Công ty TNHH Thương mại và Tư vấn Môi trường Gia Anh hiện là 1 trong những nhà phân phối, cung cấp và lắp đặt Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục được nhập khẩu độc quyền từ MRU – Đức.

Để tìm hiểu thêm về dịch vụ hoặc có nhu cầu hợp tác, Quý khách hàng vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ TƯ VẤN MÔI TRƯỜNG GIA ANH

GIA ANH ENVI CO., LTD

ĐỊA CHỈ: 16 Nguyễn Huệ, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh

ĐIỆN THOẠI: 028 3608 6666

EMAIL: giaanh.envi@gmail.com