1. KHÁI NIỆM BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ
Báo cáo giám sát môi trường định kỳ là một hình thức để đánh giá chất lượng môi trường ngắn hạn tại các Cơ sở sản xuất kinh doanh và báo cáo về các cơ quan có thẩm quyền (Cụ thể là các Phòng Tài nguyên và Môi trường, các chi cục Bảo vệ môi trường), với mục tiêu là đánh giá lại toàn bộ hiện trạng môi trường của các cơ sở trong thời gian qua, thêm vào đó là cộng tác để thực hiện việc bảo vệ môi trường của cơ sở.
2. MỤC ĐÍCH LẬP BÁO CÁO
Mục đích chính của việc lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ là theo dõi số liệu quan trắc các chỉ tiêu phân tích chất lượng môi trường nước, đất, không khí,… của mỗi dự án đã đi vào hoạt động. Điều đó giúp cho doanh nghiệp của bạn nắm rõ được tình hình tác động môi trường xung quanh đối với hoạt động của khu sản xuất, kinh doanh, nhà máy, khu công nghiệp.
Từ đó có thể đánh giá tác động của nguồn ô nhiễm tới môi trường xung quanh và sức khỏe của những người đang sống và làm việc tại cơ sở. Đồng thời là cơ sở để đề ra các biện pháp xử lý thích hợp nhằm giảm thiểu ô nhiễm hiệu quả và đạt các Tiêu chuẩn môi trường theo quy định.
Hơn nữa kết quả giám sát chất lượng môi trường sẽ là cơ sở để cơ quan quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường đánh giá về công tác bảo vệ môi trường của mỗi dự án, doanh nghiệp…
3. ĐỐI TƯỢNG LẬP BÁO CÁO
Theo Điều 21 thông tư 43/2015/TT-BTNMT và Điều 3 Nghị định 18/2015/NĐ-CP, Đối với tất cả các tổ chức sản xuất, thương nghiệp dịch vụ, doanh nghiệp, xí nghiệp kinh doanh sản xuất, khu thương mại dịch vụ, công nghiệp, khu dân cư, khu đô thị, khu bệnh viện, khách sạn, các nhà máy, nhà xưởng, nhà kho… có phát sinh chất thải đều phải lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ gửi lên cơ quan đánh giá môi trường có thẩm quyền theo luật định.
Có các trường hợp, Nhà máy xí nghiệp không phải một trong các đối tượng nêu trên nhưng do các cơ quan chức năng ra yêu cầu thì vẫn phải lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ.
4. TẦN SUẤT LẬP BÁO CÁO
Theo quy định trong Thông tư 31/2016/TT-BTNMT về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ mới được Bộ TN&MT ban hành có Chương VI nêu rõ các quy định về việc quan trắc phát thải của các đối tượng.Theo đó, yêu cầu các đối tượng phải thực hiện quan trắc nước thải, khí thải phát sinh từ quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và tần suất tối thiểu như sau:
- Cơ sở có quy mô tương đương đối với đối tượng quy định tại Phụ lục II Nghị định số 18/2015/NĐ-CP thực hiện quan trắc 01 lần/ 03 tháng;
- Cơ sở có quy mô tương đương với đối tượng quy định tại Phụ lục 5.1 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT thực hiện quan trắc 01 lần/ 06 tháng;
- Cơ sở có quy mô tương đương với đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 32 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT thực hiện quan trắc 01 lần/01 năm.
Đối với các đối tượng đã có hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục chỉ cần thực hiện quan trắc nước thải, khí thải định kỳ theo quy định đối với các thông số chưa được quan trắc tự động, liên tục.
Cơ sở thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 18/2015/NĐ-CP, Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 19/2015/NĐ-CP thì không phải thực hiện quan trắc phát thải.
5. CÁC BƯỚC LẬP BÁO CÁO
6. HỒ SƠ LẬP BÁO CÁO
STT
|
TÊN GIẤY TỜ
|
GHI CHÚ
|
1
|
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
|
Bắt buộc
|
2
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
|
3
|
Giấy ủy quyền (Nếu người ký hồ sơ không phải đại diện pháp luật)
|
Bắt buộc
|
Hợp đồng thuê nhà đất / nhà xưởng
|
||
4
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
|
Giấy xác nhận cam kết bảo vệ môi trường
|
|
|
Giấy xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản
|
|
|
Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM
|
|
|
Quyết định đề án bảo vệ môi trường chi tiết
|
|
|
Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường
|
|
|
Giấy xác nhận hoàn thành các biện pháp bảo vệ môi trường
|
|
|
5
|
Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (Nếu xả nước thải > 5m3/ngày
|
|
6
|
Giấy phép khai thác nước (Nếu khai thác nước tự nhiên > 10m3/ngày
|
|
7
|
Hợp đồng đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung/ Hợp đồng xử lý nước thải (Nếu nằm trong các khu có hệ thống xử lý nước tập trung)
|
Bắt buộc
|
8
|
Bản vẽ mặt bằng tổng thể của cơ sở (Có thể hiện vị trí lưu chứa rác, hệ thống xử lý nước thải)
|
Bắt buộc
|
9
|
Bản vẽ mặt bằng thoát nước mưa/ nước thải (Có thể hiện vị trí xả thải)
|
Bắt buộc
|
10
|
Bản vẽ thiết kế/ hoàn công của hệ thống xử lý nước thải
|
Bắt buộc
|
11
|
Hóa đơn tiền điện 3 tháng gần nhất
|
Bắt buộc
|
12
|
Hóa đơn tiền nước 3 tháng gần nhất hoặc sổ theo dõi lượng nước khai thác
|
Bắt buộc
|
13
|
Hình ảnh các khu vực của nhà máy/ máy móc thiết bị/ nguồn phát sinh khí thải/ hệ thống xử lý nước thải, khí thải/ vị trí xả thải
|
|
14
|
Hợp đồng thu gom, xử lý chất thải nguy hại, chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp, phế liệu
|
|
7. NƠI NỘP BÁO CÁO
Doanh nghiệp báo cáo quan trắc môi trường cho cơ quan phê duyệt hồ sơ môi trường và nộp theo yêu cầu trong hồ sơ môi trường.
Các cơ quan chức năng có thể tiếp nhận báo cáo quan trắc môi trường:
- Phòng quản lý môi trường – Sở tài nguyên và môi trường.
- Phòng tài nguyên và môi trường các Quận/huyện.
- Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
8. THỜI GIAN NỘP BÁO CÁO
Thời gian nộp báo cáo quý (báo cáo đợt): trước ngày 30/4, 30/7, 30/10 và 30/1 năm sau
Thời gian nộp báo cáo 6 tháng (báo cáo đợt): trước ngày 30/7 và 30/1 năm sau.
Thời gian nộp báo cáo tổng hợp năm (báo cáo năm): trước ngày 15/3 năm sau.
Đồng thời doanh nghiệp cần cập nhật quy định thời gian nộp báo cáo của từng địa phương để thực hiện đúng thời hạn.
9. QUY ĐỊNH XỬ PHẠT
Nếu không lập hồ sơ giám sát môi trường định kỳ thì mức xử phạt mà doanh nghiệp phải chịu theo Khoản 7 Điều 12 Nghị định 155/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Mức xử phạt như sau:
STT
|
Hành vi vi phạm
|
Đối tượng
|
Mức phạt (VNĐ)
|
1
|
Không thực hiện giám sát môi trường.
|
Kế hoạch BVMT, đề án BVMT do UBND huyện phê duyệt
|
Cảnh cáo hoặc 500.000 – 1.000.000
|
2
|
Thực hiện không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát) hoặc không thực hiện giám sát môi trường xung quanh theo quy định.
|
Đối tượng thuộc thẩm quyền xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.
|
|
3
|
Thực hiện giám sát chất thải định kỳ không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát là 3 tháng 1 lần) hoặc đột xuất.
|
Đối tượng thuộc thẩm quyền xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.
|
10.000.000 – 15.000.000
|
4
|
Thực hiện không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát) hoặc không thực hiện giám sát môi trường xung quanh theo quy định.
|
Đối tượng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền.
|
|
5
|
Thực hiện giám sát chất thải định kỳ không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát là 3 tháng 1 lần) hoặc đột xuất.
|
ĐTM, Đề án và hồ sơ môi trường tương đương đối tượng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền.
|
15.000.000 – 20.000.000
|
6
|
Thực hiện không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát) hoặc không thực hiện giám sát môi trường xung quanh theo quy định.
|
Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường và hồ sơ môi trường tương đương đối tượng thuộc thẩm quyền xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ.
|
|
7
|
Thực hiện giám sát chất thải định kỳ không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát là 3 tháng 1 lần) hoặc đột xuất.
|
Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường và hồ sơ môi trường tương đương đối tượng thuộc thẩm quyền xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ.
|
20.000.000 – 30.000.000
|
8
|
Thực hiện không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát) hoặc không thực hiện giám sát môi trường xung quanh theo quy định.
|
ĐTM, Đề án và hồ sơ môi trường tương đương đối tượng thuộc thẩm quyền xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ.
|
|
9
|
Thực hiện giám sát chất thải định kỳ không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát là 3 tháng 1 lần) hoặc đột xuất.
|
ĐTM, Đề án và hồ sơ môi trường tương đương đối tượng thuộc thẩm quyền xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ.
|
30.000.000 – 40.000.000
|
Để tìm hiểu thêm về dịch vụ hoặc có nhu cầu hợp tác, Quý khách hàng vui lòng liên hệ:
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ TƯ VẤN MÔI TRƯỜNG GIA ANH
GIA ANH ENVI CO., LTD
ĐỊA CHỈ: 16 Nguyễn Huệ, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
ĐIỆN THOẠI: 028 3608 6666
EMAIL: giaanh.envi@gmail.com